Câu 3. Dẫn 11,2 lít hỗn hợp etilen và me tan vào dd brom thấy 100 ml dd brom 2M tham gia phản ứng. Tính
a. Thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b. Tính % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
c. Tính thể tích oxi để đốt cháy hỗn hợp trên,
Dẫn 7,84 lít hỗn hợp khí etilen và axetileen lội từ từ qua dd Brom dư thấy có 72 gam brom tham gia phản ứng. Tính thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
a a a
C2H2 + 2Br2 -> C2H2Br4
b 2b b
n hỗn hợp khí = \(\dfrac{7.84}{22.4}=0.35mol\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0.35\\160a+320b=72\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.25mol\\b=0.1mol\end{matrix}\right.\)
\(\%VC2H4=\dfrac{0.25\times22.4\times100}{7.84}=71.43\%\)
%VC2H2 = 100 - 71.43 = 28.57%
C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
a a a
C2H2 + 2Br2 -> C2H2Br4
b 2b b
n hỗn hợp khí = %VC2H4=0.25×22.4×1007.84=71.43%%VC2H4=0.25×22.4×1007.84=71.43%
%VC2H2 = 100 - 71.43 = 28.57%
a) PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b) Ta có: \(n_{Br_2}=\dfrac{11,2}{160}=0,07\left(mol\right)=n_{C_2H_4}\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,07\cdot22,4}{1,72}\cdot100\%\approx91,16\%\)
\(\Rightarrow\%V_{CH_4}=8,84\%\)
Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H2 (ở đktc) vào bình đựng dd brom dư. Sau phản ứng thấy có 48g Br2 đã tham gia phản ứng. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp khí ban đầu?
Ta có: \(n_{Br_2}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
____0,15___0,3 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{C_2H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\V_{CH_4}=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
$C_2H_2+2Br_2\to Br_2CH-CHBr_2$
$n_{Br_2}=\dfrac{48}{160}=0,3(mol)$
$\Rightarrow n_{C_2H_2}=\dfrac{n_{Br_2}}{2}=0,15(mol)$
$\Rightarrow V_{C_2H_2}=0,15.22,4=3,36(l)$
$\Rightarrow V_{CH_4}=5,6-3,36=2,24(l)$
Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí gồm etilen và axtilen qua dd brom dư thấy có 64g brom phản ứng a, Viết phương trình hóa học xảy ra b, tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
nhh = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
nBr2 = 64/160 = 0.4 (mol)
nC2H4 = a (mol) . nC2H2 = b (mol)
C2H2 + 2Br2 => C2H2Br4
C2H4 + Br2 => C2H4Br2
=> a + b = 0.3
a + 2b = 0.4
=> a =0.2 , b = 0.1
%VC2H4 = 0.2/0.3 * 100% = 66.67%
%VC2H2 = 33.33%
a, vì CH4 là hidrocacbon no => không xảy ra phản ứng với Brom
pt: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
1 1 1
nBr2 = m/M = 6,4/160 = 0,04 mol => nC2H4 = 0,04 mol
=> VC2H4 = n x 22,4 = 0,04 x 22,4 = 0,896 lit
=> VCH4 = Vhh - VC2H4 = 6,72 - 0,896 = 5,824 lit
b, C%VC2H4 = VC2H4/Vhh = 0,896/6,72 X 100 = 13,33%
=> C%VCH4 = Vhh - VC2H4 = 100% - 13,33% = 86,67%
Dẫn 11,2 l hỗn hợp hai khí mêtan & êtylen qua dung dịch brom lấy dư thấy 32g brom đã tham gia phản ứng . a/ Tính %về thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp? b/ Tính thể tích oxi và thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hỗn hợp trên? ( các thể tích đo ở đktc và thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí ,Br = 80 )
a, \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Ta có: \(n_{Br_2}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,2.22,4}{11,2}.100\%=40\%\)
\(\Rightarrow\%V_{CH_4}=100-40=60\%\)
b, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{11,2.60\%}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+3n_{C_2H_4}=1,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1,2.22,4=26,88\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=134,4\left(l\right)\)
a) \(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\)
b)
\(n_{C_2H_4} = n_{Br_2} = \dfrac{5,6}{160} = 0,035(mol)\\ \%V_{C_2H_4} = \dfrac{0,035.22,4}{0,86}.100\% = 91,16\%\\ \%V_{CH_4} = 100\% - 91,16\% = 8,84\%\)
Dẫn 2,8 lít hỗn hợp Metan (CH4), Etilen (C2H4) đi qua bình đựng dd Brom dư, thấy có 4 gam Brom phản ứng. Viết PTHH và tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu?
\(n_{Br_2}=\dfrac{4}{160}=0,025\left(mol\right);n_{hh}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,025<-0,125
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,025}{0,125}.100\%=20\%\\\%V_{CH_4}=100\%-20\%=80\%\end{matrix}\right.\)
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm etilen và axetilen ( ở đktc ) sục qua dung dịch brom dư thấy có 112 gam brom tham gia phản ứng. a) Hãy viết phương trình hóa học xảy ra b) Tính phần trăm về thể tích và khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp. ( Cho biết : Ca =40; C = 12; O = 16; H =1; Br = 80).
a)
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
b) Gọi số mol C2H4, C2H2 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\) (1)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
a---->a
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
b---->2b
=> a + 2b = \(\dfrac{112}{160}=0,7\) (2)
(1)(2) => a = 0,3 (mol); b = 0,2 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,3}{0,5}.100\%=60\%\\\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,2}{0,5}.100\%=40\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_4}=\dfrac{0,3.28}{0,3.28+0,2.26}.100\%=61,765\%\\\%m_{C_2H_2}=\dfrac{0,2.26}{0,3.28+0,2.26}.100\%=38,235\%\end{matrix}\right.\)
Dẫn 11,2 lít khí (đktc) hỗn hợp A gồm metan và axetilen đi qua dung dịch brom, thấy có 48 gam brom tham gia phản ứng. a. Tính thành phần % thể tích trong hỗn hợp ban đầu b. Tính thể tích khí thoát ra ngoài
a, \(n_{Br_2}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
_____0,15____0,3 (mol)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,15.22,4}{11,2}.100\%=30\%\)
\(\Rightarrow\%V_{CH_4}=100-30=70\%\)
b, - Khí thoát ra ngoài là CH4.
\(V_{CH_4}=11,2.70\%=7,84\left(l\right)\)
Dẫn 2,24 lít hỗn hợp gồm khí metan và etilen qua dung dịch brom ( lấy dư ), sau khi phản ứng kết thúc thấy 6,4 gam brom tham gia phản ứng.
a. Tính thể tích từng khí trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thành phần % về thể tích của từng khí trong hỗn hợp đầu.
Biết ( H = 1 ; C = 12 ; Br = 80 ) (các khí đo ở đktc ). CẢM ƠN MỌI NGƯỜI ❤
\(a,n_{Br_2}=\dfrac{6,4}{160}=0,04\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + Br2 ---> C2H4Br2
0,04<---0,04
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{C_2H_4}=0,04.22,4=0,896\left(l\right)\\V_{CH_4}=2,24-0,896=1,344\left(l\right)\end{matrix}\right.\\ b,\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,896}{2,24}.100\%=40\%\\\%V_{CH_4}=100\%-40\%=60\%\end{matrix}\right.\)